I. ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC
HÌNH THỨC VỪA LÀM VỪA HỌC VÀ ĐÀO TẠO TỪ XA
1. Các ngành đào tạo
1.1. Hình thức vừa làm vừa học:
TT
|
Tên ngành học
|
TT
|
Tên ngành học
|
1
|
Sư phạm Toán học
|
24
|
Luật Kinh tế
|
2
|
Sư phạm Tin học
|
25
|
Khoa học môi trường
|
3
|
Sư phạm Vật lý
|
26
|
Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch)
|
4
|
Sư phạm Hoá học
|
27
|
Chính trị học
|
5
|
Sư phạm Sinh học
|
28
|
Công tác xã hội
|
6
|
Sư phạm Ngữ văn
|
29
|
Quản lý Giáo dục
|
7
|
Sư phạm Lịch sử
|
30
|
Kỹ thuật Xây dựng
|
8
|
Sư phạm Tiếng Anh
|
31
|
Kỹ thuật xây dựng công trình
giao thông
|
9
|
Giáo dục Thể chất
|
32
|
Kỹ thuật Điện tử truyền thông
|
10
|
Giáo dục quốc phòng - an ninh
|
33
|
Kỹ thuật điều khiển và tự
động hoá
|
11
|
Giáo dục Chính trị
|
34
|
Công nghệ thông tin
|
12
|
Sư phạm Địa lý
|
35
|
Công nghệ thực phẩm
|
13
|
Giáo dục Tiểu học
|
36
|
Nuôi trồng thuỷ sản
|
14
|
Giáo dục Mầm non
|
37
|
Nông học
|
15
|
Ngôn ngữ Anh
|
38
|
Khuyến nông
|
16
|
Quản trị kinh doanh
|
39
|
Kinh tế nông nghiệp
|
17
|
Kế toán
|
40
|
Quản lý tài nguyên và môi
trường
|
18
|
Tài chính-Ngân hàng
|
41
|
Quản lý đất đai
|
19
|
Kinh tế (Chuyên ngành: Kinh tế đầu tư, Quản lý kinh tế, Kinh tế
phát triển)
|
42
|
Quản lý văn hóa
|
20
|
Khoa học máy tính
|
43
|
Công nghệ kỹ thuật hóa học (Chuyên ngành Hóa - Dược)
|
21
|
Luật
|
44
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện
tử
|
22
|
Báo chí
|
45
|
Chính trị học (Chuyên ngành: Chính sách công)
|
23
|
Chăn nuôi
|
46
|
Công trình thủy
|
1.2. Hình thức đào tạo từ xa:
TT
|
Tên ngành học
|
TT
|
Tên ngành học
|
1
|
Kế toán
|
5
|
Luật
|
2
|
Quản trị kinh doanh
|
6
|
Công tác xã hội
|
3
|
Kinh tế nông nghiệp
|
7
|
Quản lý tài nguyên và môi
trường
|
4
|
Khuyến nông
|
|
|
2. Phương thức đào tạo
Nhà trường áp dụng phương thức đào tạo mềm dẻo, linh hoạt, phù hợp điều
kiện từng địa phương, từng ngành học và nhằm tạo thuận lợi tối đa cho người
học. Đối với ngành Sư phạm, chủ yếu học vào thứ Bảy, Chủ Nhật và trong dịp hè.
3. Đối tượng tuyển
sinh
- Tuyển sinh đối tượng có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông theo hình
thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên.
- Tuyển sinh liên
thông từ trung cấp, cao đẳng chuyên nghiệp tất cả các ngành đào tạo.
- Tuyển sinh đào tạo Bằng 2 tất cả các ngành đào tạo đối với những người có
bằng tốt nghiệp đại học.
4. Phương thức tuyển
sinh: Không tổ chức thi tuyển , chỉ xét tuyển theo hồ sơ. Thời
gian tuyển sinh: Liên tục trong năm
5. Thời gian đào tạo: Phù hợp với chương trình đào tạo từng ngành học và đối tượng tuyển sinh theo
quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
II. ĐÀO TẠO, BỒI
DƯỠNG CẤP CHỨNG CHỈ
1.
Bồi dưỡng và khảo thí năng lực ngoại ngữ theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc
dùng cho Việt Nam tương đương các cấp độ theo Khung tham chiếu châu
Âu (A1, A2, B1, B2, C1, C2);
2.
Đào tạo các khóa ngắn hạn, bồi dưỡng chuẩn chức danh nghề nghiệp, bồi
dưỡng thường xuyên cấp các chứng chỉ: Kế toán tổng hợp, Kế toán trưởng, Kế
toán thuế, Kế toán doanh nghiệp, Kế toán máy, Nghiệp vụ ngân hàng thương mại,
Marketing, Khởi nghiệp kinh doanh, Phân tích tài chính doanh nghiệp, Quản lý
giáo dục, Nghiệp vụ sư phạm, Tin học ứng dụng theo thông tư 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT.
III. HỒ SƠ
Nhà
trường phát hành hồ sơ miễn phí qua website của Trường Đại học Vinh: Tải File đính kèm!
IV. THÔNG TIN LIÊN HỆ
Trung tâm Giáo dục thường xuyên: Tầng 5, Nhà Điều hành Trường Đại học Vinh
(Số 182, đường Lê Duẩn, TP. Vinh, tỉnh Nghệ An);
Tổng đài: 0238.3855.452 - máy lẻ 288, 329; Email: gdtx@vinhuni.edu.vn;
Các số điện thoại di động:
- ThS. Lê Văn Hậu, PGĐ. Phụ trách (0913.027.367);
- ThS. Bùi Văn Dũng, Phó Giám đốc (0915.770.777);
- ThS. Lê Hoài Thanh, Phó Giám đốc (0904.600.246);
- ThS. Phạm Tiến Đông, Trưởng VP đại diện TP.HCM (0972.558.676);
- ThS. Ngô Đức Nhàn, Tổ trưởng Tổ Đào tạo - Tuyển sinh (0904.395.625).
Trường Đại học Vinh luôn mong muốn hợp tác và tạo mọi điều kiện thuận lợi
để các cơ sở giáo dục trong cả nước liên kết đào tạo đạt kết quả tốt đẹp./.