I. TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN
1. Đối tượng và điều kiện dự tuyển:
Tuyển sinh trong cả nước học sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở (THCS) năm học 2021 - 2022 có đủ các điều kiện sau đây:
- Tốt nghiệp THCS đạt loại Khá trở lên;
- Xếp loại học lực và hạnh kiểm của 4 năm cấp THCS đạt loại Khá trở lên;
- Điểm trung bình chung môn chuyên cấp THCS đạt 7.0 trở lên.
2. Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổng 350 chỉ tiêu
Chỉ tiêu dự kiến:
Hệ chuyên | Môn chuyên dự thi | Chỉ tiêu (dự kiến) |
Chuyên Toán học | Toán học | 70 |
Chuyên Tin học | Toán học hoặc Tin học | 35 |
Chuyên Vật lí | Vật lí | 35 |
Chuyên Hoá học | Hoá học | 35 |
Chuyên Sinh học | Sinh học | 35 |
Chuyên Ngữ văn | Ngữ văn | 35 |
Chuyên Tiếng Anh | Tiếng Anh | 105 |
3. Phương thức tuyển sinh
3.1. Tổ chức thi tuyển
- Sơ tuyển: Nhà trường tổ chức sơ tuyển về đối tượng và điều kiện dự tuyển. Các hồ sơ đủ điều kiện sẽ được Nhà trường thông báo đủ điều kiện sơ tuyển để chuẩn bị tham gia thi tuyển.
- Thi tuyển: Thí sinh đủ điều kiện sơ tuyển phải tham gia thi 01 môn chuyên để lấy điểm xét trúng tuyển.
a) Môn thi: Toán học, Tin học, Vật lí, Hoá học, Sinh học, Ngữ văn, Tiếng Anh
Thí sinh phải dự thi 1 môn chuyên tại Trường Đại học Vinh.
b) Hình thức thi
- Môn Toán học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn thi hình thức tự luận;
- Môn tiếng Anh gồm các hình thức: Tự luận, trắc nghiệm và nghe hiểu;
- Môn Tin học thi tại phòng máy.
c) Thời gian thi (dự kiến) Ngày 06/6/2022 (Thi cùng ngày, chung đề thi với Trường THPT chuyên Phan Bội Châu - Nghệ An)
- Buổi sáng: Từ 8 giờ 00, thí sinh xem số báo danh, phòng thi, cán bộ coi thi phát thẻ dự thi; đính chính sai sót; phổ biến quy chế thi.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 45 thí sinh tập trung tại phòng thi.
Môn thi | Thời gian làm bài | Giờ phát đề thi cho thí sinh | Giờ thu bài |
Môn chuyên | 150 phút | 14 giờ 25 phút | 17 giờ 00 phút |
3.2. Điểm ưu tiên xét tuyển
Điều kiện ưu tiên xét tuyển: Năm 2022, Trường Đại học Vinh ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh đạt các giải HSG cấp tỉnh hoặc chứng chỉ IELTS. Chi tiết như sau:
TT | Thí sinh đạt giải/chứng chỉ | Điểm ưu tiên |
1 | Giải Nhất bảng A/ IELTS 7.5 trở lên | 5 |
2 | Giải Nhì bảng A/ Giải Nhất bảng B/ IELTS 7.0 | 4 |
3 | Giải Ba bảng A/ Giải Nhì bảng B/ Giải nhất tin học trẻ/ IELTS 6.5 | 3 |
4 | Giải khuyến khích bảng A/ Giải Ba bảng B/ Giải nhì tin học trẻ/ IELTS 6.0 | 2 |
5 | Giải Khuyến khích bảng B/ Giải ba tin học trẻ/ IELTS 5.5 | 1 |
Ghi chú:
- Môn đạt giải đúng với môn chuyên đăng ký dự thi, đối với chuyên Tin học, thí sinh có thể sử dụng kết quả HSG môn Toán để đăng kí ưu tiên xét tuyển; Chứng chỉ IELTS chỉ dùng để xét điểm ưu tiên của chuyên Tiếng Anh. Nhà trường chỉ công nhận chứng chỉ IELTS Academic; Giải Tin học trẻ chỉ xét giải cá nhân;
- Giải HSG tỉnh chỉ tính cho thí sinh tham dự kỳ thi HSG do tỉnh tổ chức, không xem xét điểm ưu tiên cho giải quy đổi;
- Chứng chỉ IELTS đang trong thời hạn sử dụng.
- Nếu thí sinh có nhiều thành tích, điểm ưu tiên xét tuyển chỉ được xem xét cho thành tích cao nhất.
3.3. Xét trúng tuyển
Tổng điểm xét tuyển = (điểm thi môn chuyên x 1.5 + điểm nền) + điểm ưu tiên (nếu có).
- Điểm thi môn chuyên theo thang điểm 20;
- Điểm nền là điểm trung bình chung 3 môn Toán, Ngữ văn, tiếng Anh (theo thang điểm 10) của kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 (Nếu thí sinh ở các tỉnh, thành không tổ chức kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 hoặc không có môn thi trên thì lấy điểm tổng kết năm lớp 9 của môn đó để thay thế); Sau khi có kết quả thi tuyển sinh vào lớp 10 thí sinh nộp lại giấy xác nhận kết quả thi về Trường (qua phòng Đào tạo) để Nhà trường tổ chức xét trúng tuyển;
- Đối với chuyên Tin học, xét tuyển tối đa 60% tổng chỉ tiêu dành cho thí sinh thi môn Tin học; không xét tuyển nguyện vọng 2 từ thí sinh đăng kí thi chuyên Toán.
Trường Đại học Vinh xét tuyển theo tổng điểm từ cao xuống thấp cho từng môn chuyên cho đến khi đủ chỉ tiêu. Nếu có nhiều thí sinh có tổng điểm xét tuyển bằng nhau, Nhà trường sẽ xét tuyển thêm tiêu chí phụ là kết quả học tập bậc THCS. Năm 2022, Nhà trường không xét tuyển nguyện vọng 2 từ thí sinh đăng kí thi vào trường THPT Chuyên Phan Bội Châu. Kết quả trúng tuyển được thông báo trên website: http://www.vinhuni.edu.vn.
3.4. Đăng kí dự tuyển
a) Hồ sơ đăng ký dự tuyển: Thí sinh in hồ sơ đăng ký dự tuyển tại: Hồ sơ tải tại đây!
- Đơn xin dự tuyển
- Bản sao kết quả học tập và rèn luyện cả năm học của 4 năm cấp THCS có xác nhận của Hiệu trưởng trường THCS (theo mẫu đính kèm).
- 02 ảnh chân dung cỡ 3x4cm, mặt sau của ảnh ghi rõ họ, tên, ngày sinh.
- Bản sao công chứng giấy chứng nhận HSG hoặc chứng chỉ IELTS (nếu có).
b) Lệ phí dự tuyển
Lệ phí đăng ký dự tuyển: 300.000 đồng/hồ sơ
c) Thời gian và địa điểm nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển: (dự kiến)
- Từ ngày 16/5 đến hết ngày 23/5/2022.
- Nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển tại Phòng Đào tạo (tầng 1 Nhà Điều hành) Trường Đại học Vinh.
II. TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHẤT LƯỢNG CAO
1. Đối tượng:
- Thí sinh tốt nghiệp THCS năm học 2021 - 2022;
- Tuyển sinh trong cả nước.
2. Chỉ tiêu tuyển sinh
Chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 hệ chất lượng cao: 120 chỉ tiêu/4 lớp
3. Phương thức tuyển sinh
3.1 Phương thức 1: Xét tuyển thẳng (dự kiến 10% chỉ tiêu)
a. Điều kiện: Trường Đại học Vinh xét tuyển thẳng cho thí sinh có xếp loại học lực và hạnh kiểm của 4 năm cấp THCS đạt từ loại Khá trở lên và đạt một trong các tiêu chí sau:
- Thí sinh đạt từ giải khuyến khích trở lên trong: Kỳ thi Chọn học sinh giỏi cấp tỉnh hay Kỳ thi Khoa học kỹ thuật cấp tỉnh hay Kỳ thi Tin học trẻ cấp tỉnh (năm lớp 9).
- Đạt IELTS 5.0 trở lên.
- Tổng điểm tổng kết của 3 môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh năm lớp 9 đạt từ 24.0 trở lên.
b. Nguyên tắc xét tuyển thẳng:
Ưu tiên 1: Giải nhất, Ielts từ 8.0 trở lên;
Ưu tiên 2: Giải nhì, Ielts từ 7.0 trở lên;
Ưu tiên 3: Giải ba, Ielts từ 6.0 trở lên;
Ưu tiên 4: Giải khuyến khích, Ielts từ 5.0 trở lên;
Ưu tiên 5: Tổng điểm của 3 môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh năm lớp 9.
Đối với các thí sinh có điều kiện ưu tiên giống nhau, tiêu chí phụ để xét tuyển thẳng là điểm tổng kết môn Tiếng Anh trong 4 năm bậc THCS; điểm tổng kết môn Toán trong 4 năm bậc THCS; điểm tổng kết môn Ngữ Văn trong 4 năm bậc THCS. Nếu tất cả các tiêu chí phụ đều giống nhau thì chỉ xét tuyển các thí sinh thuộc ưu tiên cao hơn.
c. Trường Đại học Vinh xét tuyển thẳng theo thứ tự ưu tiên ở trên cho đến khi hết chỉ tiêu.
3.2. Phương thức 2: Xét tuyển cho thí sinh dự thi hệ chuyên đăng kí xét tuyển nguyện vọng 2 vào hệ Chất lượng cao (dự kiến 30% chỉ tiêu)
Tổng điểm xét tuyển = Điểm môn Tiếng Anh x 2 + Điểm môn Toán + Điểm thi môn Chuyên
Điểm môn Toán, môn tiếng Anh là điểm của kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2022 - 2023, tính theo thang điểm 10; Điểm thi môn chuyên theo thang điểm 20 (các điểm khác phải quy đổi ra thang điểm 20).
3.3. Phương thức 3: Thi tuyển (dự kiến 60% chỉ tiêu)
- Môn thi: Toán và Tiếng Anh (Thí sinh phải dự thi đủ cả 2 môn);
- Hình thức thi: Trắc nghiệm khách quan;
- Thời gian làm bài: 60 phút/môn;
- Thời gian thi (dự kiến) Ngày 06/6/2022 (Cùng thời gian với thi tuyển sinh hệ chuyên Trường THPT Chuyên - Đại học Vinh).
Tổng điểm xét tuyển = Điểm môn Tiếng Anh x 2 + Điểm môn Toán
- Điểm môn Toán và Tiếng Anh theo thang điểm 10.
- Trường Đại học Vinh xét tuyển từ cao xuống thấp đến khi hết chỉ tiêu.
4. Đăng ký dự tuyển
a) Hồ sơ dự tuyển: Thí sinh in hồ sơ tại đây: Hồ sơ tải tại đây!
- Đơn đăng ký dự tuyển vào hệ chất lượng cao (theo mẫu đính kèm);
- Bản sao kết quả học tập và rèn luyện cấp THCS có xác nhận của Hiệu trưởng trường THCS (theo mẫu đính kèm); 02 ảnh 3 X 4 đối với thí sinh thi tuyển.
- Bản sao công chứng giấy chứng nhận HSG hoặc chứng chỉ IELTS (nếu có).
b) Lệ phí dự tuyển:
- Lệ phí xét tuyển thẳng/nguyện vọng 2: 100.000 đồng/hồ sơ.
- Lệ phí thi tuyển: 300.000 đồng/hồ sơ.
c) Thời gian nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển:
- Từ ngày 16/5 đến hết ngày 23/5/2022.
- Nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển tại Phòng Đào tạo (tầng 1 Nhà Điều hành) Trường Đại học Vinh.
III. THÔNG BÁO KẾT QUẢ
Trường Đại học Vinh xét tuyển từ cao xuống thấp đến khi hết chỉ tiêu.
Kết quả tuyển sinh được thông báo tại website http://vinhuni.edu.vn.
Mọi chi tiết xin liên hệ: Phòng Đào tạo, Trường Đại học Vinh
Địa chỉ: Số 182, đường Lê Duẩn, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
Điện thoại: 0238.8988989, 0238.385452, máy lẻ: 315; 366; 338.
Nội dung thông báo đầy đủ: Thông báo số 1