Căn cứ Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non ban hành kèm
theo Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Kế hoạch triển khai công tác tuyển
sinh đại học năm 2023 ban hành theo Quyết định số 923/QĐ-BGDĐT ngày 30/3/2023
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Căn cứ Quy chế và Đề án tuyển sinh
của Trường Đại học Vinh năm 2023; Căn
cứ kết luận phiên họp của Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Vinh ngày 03/7/2023
về xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển sớm vào đại học chính
quy đợt 1 năm 2023 theo các phương thức/mã phương thức: 200, 301, 303, 402, như
sau:
I.
ĐIỀU KIỆN TRÚNG TUYỂN
1. Xét tuyển thẳng theo quy định hiện hành của Bộ Giáo
dục và Đào tạo và quy định của Trường đại học Vinh - Mã phương thức 301
- Thí sinh đủ điều kiện trúng
tuyển thẳng khi đạt đầy đủ các tiêu chí xét tuyển thẳng được quy định trong đề
án tuyển sinh đại học năm 2023 của Trường Đại học Vinh.
Lưu ý:
- Thí sinh đủ điều kiện trúng
tuyển là thí sinh
đạt từ giải ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc thi
khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức trở lên.
- Đối
với ngành Giáo dục thể chất: Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển là thí sinh tham gia
đội tuyển quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hoá, Thể
thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ, bao gồm: Giải vô địch thế
giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải
vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam
Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á được; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm
xét tuyển thẳng.
2. Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định của
Trường Đại học Vinh - Mã phương thức 303.
Thí sinh đủ điều kiện tuyển
thẳng, ưu tiên xét tuyển khi đạt đầy đủ các tiêu chí được quy định trong
đề án tuyển sinh đại học năm 2023 của Trường Đại học Vinh, cụ thể: Thí sinh là học sinh tham gia các đội tuyển
học sinh giỏi cấp Quốc gia; học sinh các trường THPT chuyên; học sinh có chứng
chỉ tiếng Anh quốc tế; Học sinh khuyết tật có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn có
thành tích học tập và rèn luyện tốt (chỉ xét tuyển các ngành ngoài sư phạm).
Điều kiện
đăng ký xét tuyển:
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2023, có 3 năm học THPT đều đạt học sinh Giỏi,
hạnh kiểm Tốt và phải thỏa mãn một trong các
điều kiện quy định sau:
Ưu tiên 1. Thí sinh là thành viên đội tuyển tham
dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, kỳ thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia do Bộ
Giáo dục và Đào tạo tổ chức;
Ưu tiên 2. Thí sinh là học sinh đạt giải nhất,
nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung
ương.
Ưu tiên 3. Thí sinh là học sinh lớp chuyên thuộc
các trường THPT chuyên, thí sinh có các chứng chỉ ngoại ngữ Quốc tế IELTS 6.5, TOEFL iBT 80, TOEIC 550 (thời
hạn 2 năm tính đến ngày 21/8/2023).
3. Xét tuyển sử
dụng kết quả học tập cấp THPT (học bạ) - Mã phương thức 200
Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) khi đạt điểm đối với ngành
và chương trình đào tạo (bảng kèm theo).
Lưu ý:
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về
điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức
sau:
Điểm ưu tiên = [(30 -
Tổng điểm đạt được)/7,5] x (điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng).
- Đối
với ngành Ngôn ngữ Anh:
Tổng
điểm thí sinh = ((Môn 1 + Môn 2 + Môn 3 (tiếng Anh) x 2) x 3/4) + Điểm ưu tiên.
4. Xét tuyển theo kết quả Kỳ thi đánh giá năng lực năm
2023 - Mã phương thức xét tuyển 402
Thí sinh có kết quả điểm thi kỳ thi đánh giá năng lực của Đại
học Quốc gia Hà Nội và Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh năm 2023:
Điểm trúng tuyển đạt từ 18,00 điểm (trong đó điểm bài
thi của thí sinh được quy về điểm 30).
II. TRA CỨU KẾT QUẢ TRÚNG TUYỂN VÀ LỊCH XÁC
NHẬN NHẬP HỌC TRỰC TUYẾN ĐỢT 1 NĂM 2023
Thí sinh sẽ được xác định là trúng tuyển
vào Trường Đại học Vinh, sau khi được xác định là đã tốt nghiệp THPT và
hoàn thành đầy đủ các bước xác nhận, cụ thể như sau:
Bước 1: Tra cứu kết quả trúng tuyển trực
tuyến
Thí sinh tra cứu kết quả trúng tuyển có
điều kiện tại: http://tuyensinhchinhquy.vinhuni.edu.vn bằng tài
khoản cá nhân đã được cấp.
Thời gian tra cứu kết quả: từ ngày 07/7/2023
Bước 2: Đăng
ký nguyện vọng đã trúng tuyển có ở Bước 1 trên Cổng thông tin xét tuyển của Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
Thời gian thực hiện: từ ngày 10/7/2023 đến 17h00 ngày
30/07/2023.
Tại địa chỉ: https://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn
1. Chọn thứ tự nguyện vọng đăng ký.
2. Chọn ngành trúng tuyển.
Bước 3: Xác
nhận nhập học trên hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định và hướng
dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Bước 4: Thực
hiện nhập học chính thức theo hướng dẫn cụ thể của Trường.
Lưu ý: Thí
sinh không thực hiện đầy đủ toàn bộ các Bước 2 và 3 theo hướng dẫn sẽ không
được công nhận trúng tuyển chính thức.
Thông
tin liên hệ: Phòng Đào tạo, Trường Đại học Vinh, địa chỉ: Tầng 1, Nhà Điều hành,
Trường Đại học Vinh (Số 182 Lê Duẩn, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An), Điện
thoại: 0238.898 8989.
-------
PHỤ LỤC
Điểm trúng tuyển xét tuyển sớm vào đại học
chính quy đợt 1 năm 2023 theo các mã phương thức: 200, 402
TT
|
Mã ngành
|
Tên ngành
|
Kết quả học tập THPT/200
|
Kết quả ĐGNL/402
|
1.
|
7140114
|
Quản
lý giáo dục
|
22,00
|
|
2.
|
7220201
|
Ngôn
ngữ Anh
|
24,00
|
18,00
|
3.
|
7229042
|
Quản
lý văn hóa
|
20,00
|
18,00
|
4.
|
7310101
|
Kinh
tế
|
22,00
|
18,00
|
5.
|
7310201
|
Chính
trị học
|
20,00
|
18,00
|
6.
|
7310205
|
Quản
lý nhà nước
|
18,00
|
18,00
|
7.
|
7310630
|
Việt
Nam học (chuyên ngành Du lịch)
|
18,00
|
18,00
|
8.
|
7340101
|
Quản
trị kinh doanh
|
23,00
|
18,00
|
9.
|
7340101C
|
Quản
trị kinh doanh chất lượng cao
|
23,00
|
|
10.
|
7340201
|
Tài
chính - Ngân hàng
|
22,00
|
18,00
|
11.
|
7340301
|
Kế
toán
|
23,00
|
18,00
|
12.
|
7380101
|
Luật
|
20,00
|
18,00
|
13.
|
7380107
|
Luật
kinh tế
|
20,00
|
18,00
|
14.
|
7420201
|
Công
nghệ sinh học
|
18,00
|
18,00
|
15.
|
7480101
|
Khoa
học máy tính
|
24,00
|
18,00
|
16.
|
7480201
|
Công
nghệ thông tin
|
24,00
|
18,00
|
17.
|
7510205
|
Công
nghệ kỹ thuật ô tô
|
23,00
|
18,00
|
18.
|
7510206
|
Công
nghệ kỹ thuật nhiệt
|
21,00
|
18,00
|
19.
|
7510301
|
Công
nghệ kỹ thuật điện, điện tử
|
23,00
|
18,00
|
20.
|
7520207
|
Kỹ
thuật điện tử - viễn thông
|
22,00
|
18,00
|
21.
|
7520216
|
Kỹ
thuật điều khiển và tự động hóa
|
23,00
|
18,00
|
22.
|
7540101
|
Công
nghệ thực phẩm
|
18,00
|
18,00
|
23.
|
7580201
|
Kỹ
thuật xây dựng
|
18,00
|
18,00
|
24.
|
7580205
|
Kỹ
thuật xây dựng công trình giao thông
|
18,00
|
18,00
|
25.
|
7580301
|
Kinh
tế xây dựng
|
18,00
|
18,00
|
26.
|
7620105
|
Chăn
nuôi
|
18,00
|
18,00
|
27.
|
7620109
|
Nông
học
|
18,00
|
18,00
|
28.
|
7620301
|
Nuôi
trồng thủy sản
|
18,00
|
18,00
|
29.
|
7720301
|
Điều
dưỡng
|
22,00
|
|
30.
|
7760101
|
Công
tác xã hội
|
18,00
|
18,00
|
31.
|
7850101
|
Quản
lý tài nguyên và môi trường
|
18,00
|
18,00
|
32.
|
7850103
|
Quản
lý đất đai
|
18,00
|
18,00
|