Ký hiệu trường
|
Tên trường
Ngành học
|
Mã ngành
|
Môn xét tuyển
|
Chỉ tiêu
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
TDV
|
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
|
|
|
5.000
|
Số 182, Lê Duẩn, TP. Vinh, Tỉnh Nghệ An.
ĐT: (038)3856452
Website: www.vinhuni.edu.vn
|
|
|
|
Các ngành
đào tạo đại học:
|
|
|
750
|
Nhóm 1:
Khối ngành kinh tế
|
1.Kế
toán
|
D340301
|
Toán, Lý, Hóa; Toán
, Lý, Tiếng Anh; Toán, Văn, Tiếng
Anh
|
2.Tài
chính ngân hàng
|
D340201
|
3.Quản
trị kinh doanh
|
D340101
|
4.Kinh
tế (chuyên ngành Kinh tế đầu tư)
|
D310101
|
5.Kinh
tế nông nghiệp.
|
D620105
|
Nhóm 2:
Khối ngành kỹ thuật, công nghệ
|
1.Công
nghệ kỹ thuật điện, điện tử
|
D510301
|
Toán, Lý, Hóa;
Toán, Hóa, Sinh; Toán, Văn, Tiếng Anh; Toán, Lý, Tiếng Anh
|
1.400
|
2.Kỹ
thuật điện tử truyền thông
|
D520207
|
3.Kỹ
thuật điều khiển và tự động hóa
|
D520216
|
4.Kỹ
thuật xây dựng
|
D580208
|
5.Kỹ
thuật xây dựng công trình giao thông
|
D580205
|
6.Công
nghệ thực phẩm
|
D540101
|
7.Công
nghệ kỹ thuật hóa học
|
D510401
|
8.Công
nghệ thông tin
|
D480201
|
Nhóm 3:
Khối ngành Nông lâm ngư, Môi trường
|
1.Nông
học
|
D620109
|
Toán, Lý, Hóa;
Toán, Hóa, Sinh; Toán, Văn, Tiếng Anh
|
590
|
2.Nuôi
trồng thủy sản
|
D620301
|
3.Khoa
học môi trường
|
D440301
|
4.Quản
lý tài nguyên và môi trường
|
D850101
|
5.Quản
lý đất đai.
|
D850103
|
6.Khuyến
nông.
|
D620102
|
Nhóm 4:
Khối ngành Khoa học xã hội và nhân văn
|
1.Chính
trị học
|
D310201
|
Văn, Sử, Địa;
Toán, Văn, Tiếng Anh; Toán, Lý, Hóa; Toán, Lý, Tiếng Anh
|
1.300
|
2.Quản
lý văn hóa
|
D220342
|
3.Việt
Nam học (chuyên ngành Du lịch)
|
D220113
|
4.Quản
lý giáo dục
|
D140114
|
5.Công
tác xã hội
|
D760101
|
6.Báo
chí
|
D320101
|
7.Luật
|
D380101
|
8.Luật
kinh tế.
|
D380107
|
Nhóm 5: Gồm các nhóm ngành
|
|
|
a) Nhóm ngành Sư phạm tự nhiên
|
1.Sư
phạm Toán học
|
D140209
|
Toán, Lý, Hóa; Toán, Lý, Tiếng Anh; Toán, Hóa, Sinh
|
300
|
2.Sư
phạm Tin học
|
D140210
|
3.Sư
phạm Vật lý
|
D140211
|
4.Sư
phạm Hóa học
|
D140212
|
5.Sư
phạm Sinh học
|
D140213
|
b) Nhóm ngành Sư phạm xã hội
|
1.Sư
phạm Ngữ văn
|
D140217
|
Văn, Sử, Địa;
Toán, Văn, Tiếng Anh; Toán, Lý, Hóa
|
300
|
2.Sư
phạm Lịch sử
|
D140218
|
3.Sư
phạm Địa lý
|
D140219
|
4.Giáo
dục chính trị
|
D140205
|
5.Giáo
dục Tiểu học
|
D140202
|
6.Giáo
dục Quốc phòng - An ninh
|
D140208
|
c) Các ngành Sư phạm năng khiếu
|
1.Giáo
dục Mầm non
|
D140201
|
Toán, Văn, Năng
khiếu
|
110
|
Toán, Tiếng Anh,
Năng khiếu
|
2.Giáo
dục Thể chất
|
D140206
|
Toán, Sinh, Năng khiếu
|
30
|
d) Các ngành tuyển sinh theo ngành
|
1.
Sư phạm tiếng Anh
|
D140231
|
Toán, Văn, Tiếng
Anh
|
70
|
2.
Ngôn ngữ Anh
|
D220201
|
150 |
Ghi chú:
- Tuyển sinh trong cả nước.
- Lấy kết quả kỳ thi THPT Quốc gia làm căn cứ xét
tuyển.
- Điểm trúng tuyển theo
nhóm ngành.
- Thời gian xét tuyển
theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Ngành Việt Nam học
(chuyên ngành Du lịch), ngành Công tác xã hội và các ngành Sư phạm chỉ tuyển
những thí sinh có thể hình cân đối, không bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói
lắp.
- Riêng các ngành đào tạo sư phạm: Ngoài kết quả kỳ thi THPT Quốc gia, thí
sinh phải có hạnh kiểm của 3 năm học (Lớp 10,11,12) THPT đạt từ loại Khá trở
lên.
- Ngành Giáo dục Mầm non (GDMN) và Giáo dục Thể chất (GDTC):
+ Thi tuyển môn năng khiếu theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào
tạo và quy trình, tiêu chí tuyển sinh năng khiếu ngành GDMN và GDTC của Trường
Đại học Vinh.
+ Môn thi năng khiếu ngành GDMN (nhân hệ số 2) gồm: Hát; Đọc - Kể diễn cảm.
Khi xét tuyển có quy định điểm sàn môn
năng khiếu.
+ Môn thi năng khiếu ngành GDTC (nhân hệ số 2) gồm: Bật xa tại chỗ; Chạy
luồn cọc 30m (chạy Zíchzắc); Chạy 100m. Chỉ tuyển thí sinh: Nam cao 1,65 m,
nặng 45 kg trở lên; Nữ cao 1,55 m, nặng 40 kg trở lên.
- Ngành Sư phạm tiếng
Anh và ngành Ngôn ngữ Anh môn tiếng Anh nhân hệ số 2.
- Trong 5000 chỉ tiêu
Đại học hệ chính quy có 810 chỉ tiêu cho các ngành sư phạm.
- Số chỗ ở trong ký
túc xá: 2400
- Đối với 3 ngành:
Nông học, Nuôi trồng thủy sản và Khuyến nông ngoài lấy kết quả kỳ thi THPT quốc
gia để xét tuyển còn xét tuyển theo học bạ với các tiêu chí sau:
+ Tốt nghiệp THPT
hoặc tương đương.
+ Tổng điểm các môn:
Toán học, Hóa học, Sinh học của cả 3 năm THPT (06 học kỳ) đạt 99.0 điểm trở
lên.
+ Điểm ưu tiên sẽ
được thực hiện theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.